Các
thông
tin quản lý và thống kê chủ yếu:
Tàu,
Hãng tàu, Số container, Kích cỡ (20’- 40’-45'),
Trạng thái (Hàng/Rỗng), Số Seal/Số
niêm chì Hải Quan, Số vận
đơn, Chủ hàng, Chủng loại
hàng hóa, Phương thức giao nhận.
Quản lý container nhập tàu:
Quản
lý container nhập từ tàu, nhập từ
cảng khác, hạ về bãi, theo dõi vị
trí, kiểm hóa, rút hàng, giao nhận container.
Quản lý container xuất tàu:
Quản
lý container hạ bãi chờ xuất, đóng hàng xuất tại bãi,
lập kế hoạch xuất tàu, chuyển container đi
cảng khác, theo
dõi vị trí, thanh lý hải quan, tình hình xuất
tàu
Quản lý container rỗng:
Nhập
hạ rỗng, chuyển bãi nội bộ,
cấp giao rỗng, xuất rỗng cho
khách hàng, cảng khác.
Quản lý thông tin tồn bãi: Tồn
theo bãi, hãng tàu, chủng loại, thời gian
lưu bãi
Quản lý bãi container:
Tình
hình luân chuyển container, điều hành
xếp dỡ, quản lý sản lượng,
quản lý đầy đủ, chặt chẽ
các thông tin về container theo từng phương
án tác nghiệp xuyên suốt trong toàn bộ
quá trình nhập vào cảng, luân chuyển
trong cảng cho đến khi xuất ra khỏi
cảng.
Quản lý báo giá sửa chữa container:
Theo
dõi tình trạng hư hỏng container, lập estimate
sửa chữa, tình trạng approval estimate. Theo dõi tiến độ và
thanh quyết toán chi
phí sửa chữa.
Quản lý thông tin hải quan:
Khai
báo hàng nhập, thanh lý hàng xuất, đối
chiếu số liệu với bộ phận
khai thác hàng xuất nhập khẫu của
hãng tàu.
|
|
Quản lý vị trí container bằng thiết
bị máy tính cầm tay (Hand held computer):
Cập nhật trực tuyến vị trí
container tại hiện trường bãi, cầu
tàu về trung tâm dữ liệu server của
văn phòng. Xem số số liệu, báo cáo
về
container trên Hand held computer
Giao tiếp dữ liệu bằng EDI
(Electronic Data Interchange):
Cung
cấp công cụ thiết lập định dạng EDI,
tự động kết xuất dữ liệu thành định dạng file
EDI theo tiêu chuẩn quốc tế để
giao dịch với các đối tác như:
Container Gate in/Gate out, discharge/loading.
|